Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá - Giáo dục công dân 11 - Đề số 2 trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Giáo dục công dân lớp 11 do cungthi.online biên soạn. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác (Tiết 2) Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Đại số và Giải tích hay, chi tiết khác: Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản. Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp. Ôn tập chương 1. Bài 1: Quy tắc đếm
Hocdot.com - Trang thư viện tổng hợp đầy đủ nội dung các cuốn sách giáo khoa, sách giải bài tập, tài liệu đề thi và đề kiểm tra online các môn học từ lớp 1 cho đến lớp 12. Môn Hoá Học. Giải hóa học nâng cao 12. Môn Toán. Giải Toán nâng cao 11. Phần Đại Số và
Mục lục. 1 Soạn hoá học 11 bài 45: Axit cacboxylic trang 205. 1.1 Giải hóa học lớp 11 tập 2, giải bài 45 Axit cacboxylic trang 205 sgk hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập.
Giải bài 6 trang 45 SGK Hóa học 11. Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng. Làm Bài Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay. CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI. Bài 1. Sự điện li. Bài 2. Axit, bazơ và muối. Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ. Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Hiện đang có 885 người trực tuyến. 0 Thành viên 885 Khách viếng thăm. Nhiều người truy cập nhất là 22,719, 03-07-2018 lúc 07:20 AM.
xi537.
Giải bài tập Hóa 11 trang 210Giải bài tập Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic được VnDoc giới thiệu mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh rèn luyện các phương pháp giải bài tập cũng như biết cách vận dụng giải bài tập tương tự Hóa học 11 một cách nhanh và chính xác bài tập trang 186, 187 SGK Hóa học lớp 11 AncolGiải bài tập trang 193 SGK Hóa học lớp 11 PhenolGiải bài tập trang 195 SGK Hóa học lớp 11 Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenolGiải bài tập trang 203, 204 SGK Hóa học lớp 11 Anđehit - XetonBài 1 trang 210 SGK Hóa 11Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử án hướng dẫn giảiĐịnh nghĩa axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon1 hoặc nguyên tử hiđro.1 Nguyên tử cacbon này có thẻ của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác.CH3-CH2-CH2-COOH axit butanoicCH3-CHCH3-COOH axit - 2-metylpropanoicBài 2 trang 210 SGK Hóa 11Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một án hướng dẫn giảiBài 3 trang 210 SGK Hóa 11Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy án hướng dẫn giải CH4 + Cl2 CH3Cl + HClCH3Cl + NaOH CH3OH + NaClCH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O2HCHO + O2 2HCOOH2CH4 C2H2 + 3H2 CH≡CH + H2 CH2=CH2 CH2=CH2 + HOH CH3-CH2OHCH3-CH2OH + O2 CH3COOH + H2OBài 4 trang 210 SGK Hóa 11Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z C4H7O2Na. Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?A. AnđehitB. AncolD. án hướng dẫn giảiĐáp án trình minh họaCH3CH2CH2COOH + NaOH → CH3CH2CH2COONa + H2OBài 5 trang 210 SGK Hóa 11Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất án hướng dẫn giảiGọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH n ≥ 1Ta cómNaOH = 0, = 0,15molPhương trình phản ứngCnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2OTheo phương trình nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 mol=> MCnH2n+1COOH = maxit nCnH2n+1COOH = 11,10,15 = 74 g/mol=> 14n + 46 = 74=> n =2Vậy công thức cấu tạo của axit là C2H5COOH axit propionicBài 6 trang 210 SGK Hóa 11Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản án hướng dẫn giảia Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y molPhương trình hoá học ở dạng phân tửCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2Ox x molHCOOH + NaOH → HCOONa + H2Oy y molPhương trình hoá học ở dạng ionCH3COOH + OH- → CH3COO- + H2OHCOOH + OH- → HCOO- + H2Ob Theo đề bài ta có hệ phương trình=> mCH3COOH = 0, = 12 gam=> %mHCOOH = 100% - 72,3% = 27,7%mCH3COONa = 0, = 16,4 gam=> =>%mHCOONa = 100% - 70,7% = 29,3%Bài 7 trang 210 SGK Hóa 11Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam Viết phương trình hóa học của phản Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este án hướng dẫn giảia Phương trình hóa họcCH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2ObnCH3COOH = 12/60 = 0,2 molnCH3COOC2H5 = 12,3/88 = 0,14 molTa thấy 0,2 > 0,14 mà theo phương trình ta cónCH3COOH = nCH3COOC2H5 từ đó suy ra CH3COOH dư=> nCH3COOH tham gia phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,14 mol=> Phần trăm axit bị este hóa là 0,14/0,2.100% = 70%-Để làm được các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 11 trang 210 các bạn học sinh phải nắm chắc được nội dung kiến thức lý thuyết hóa 11 bài 45. Từ đó vận dụng giải bài đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
1. Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm – Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. 3. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.+ Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.+ Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo.+ Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết.+ Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 45 Axit cacboxylic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Người soạn Huỳnh Minh Trung BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC TIÊU Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm –OH. Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa học. Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. + Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo. + Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết. + Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. II. TRỌNG TÂM Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic. Tính chất vật lý của axit cacboxylic III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở GV – HS Thuyết trình, giảng giải GV IV. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên Máy chiếu, giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, tranh ảnh và bảng phụ. BẢNG PHỤ Điền các thông tin vào chỗ trống Axit cacboxylic là những mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là .. Trạng thái Các axit đều là chất..hoặc chất..ở Tính tan Độ tan trong nước của các axit..... theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic.. Mùi vị Mỗi axit đều có.. axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me. Oxalidaceae Học sinh + Dụng cụ học tập. + Xem trước bài 10 + Ôn lại bài axit axetic ở lớp 9. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp 1 phút Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số, tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ Tiến hành kiểm tra trong quá trình dạy học. Hoạt động dạy học35’ BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới1’ Trong thực đơn của con người thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nước chanh ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ hay còn gọi là axit cacboxylic mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Axit cacboxylic là gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 45 Axit cacboxylic. HS lắng nghe. Hoạt động 2 Định nghĩa5’ GV Cho HS xem công thức cấu tạo của một số axit hữu cơ H-COOH CH3-COOH C6H5-COOH HOOC-COOH GV Yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc điểm chung của các hợp chất trên. Liên hệ với định nghĩa anđehit từ đó nêu định nghĩa axit cacboxylic. GV lưu ý Nguyên tử Cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm –COOH khác. GV cho một số ví dụ Ví dụ C2H5-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhánh ankyl. HOOC-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhóm cacboxylic khác. GV giới thiệu nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. * Chuyển ý Chúng ta vừa mới tìm hiểu thế nào là axit cacboxylic. Vậy axit cacboxylic được phân loại ra sao. Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. - HS Nhận xét và nêu định nghĩa + Các chất hữu cơ trên đều có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. + Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -HS Lắng nghe. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP 1. Định nghĩa. - Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -Ví dụ Nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. Hoạt động 3 Phân loại 7’ GV yêu cầu HS dựa vào cơ sở phân loại anđehit, rút ra cách phân loại axit cacboxylic. GV Tương tự hợp chất anđehit no, đơn chức, mạch hở. GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit no, đơn chức, mạch hở. Cho ví dụ. GV Từ ví dụ của HS, hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo thu gọn chung và công thức phân tử chung của axit no, đơn chức, mạch hở CmC2mO2 m1. GV Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit không no, đơn chức, mạch hở gốc hidrocacbon, số nhóm chức. Cho ví dụ. GV Tương tự, axit thơm, đơn chức là hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH. GV Yêu cầu HS cho ví dụ. Lưu ý nhóm –COOH phải liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon thơm. Ví dụ không phải là axit thơm, đơn chức mà chỉ là axit không no, đơn chức. GV Axit đa chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có hai nhóm –COOH trở dụ Chuyển ý Chúng ta đã biết giấm ăn là một axit cacboxylic có công thức CH3COOH . Vậy những axit cacboxylic khác được gọi như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu nào. HS trả lời + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Từ đó ta có các loại axit Axit no, đơn chức, mạch hở Axit không no, đơn chức, mạch hở Axit thơm, đơn chức Axit đa chức HS trả lời, cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS Viết CT theo hướng dẫn của GV CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. HS trả lời và cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS chú ý lắng nghe giảng và cho ví dụ HS chú ý lắng nghe. 2. Phân loại Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Axit no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết với một nhóm –COOH. CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. Ví dụ b. Axit không no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH. Ví dụ c. Axit thơm, đơn chức Phân tử có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm – COOH. Ví dụ đa chức Phân tử có hai hay nhiều nhóm – COOH. Ví dụ Hoạt động 4 Danh pháp 7’ GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cách chọn mạch chính và cách đánh số mạch chính. GV trình bày cách gọi tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở Tương tự cách gọi tên andehit Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Và nhắc lại cách chọn mạch chính, cách đánh số mạch chính. GV lưu ý ở đây ta chỉ xét tới các axit no, đơn chức, mạch hở. GV lấy ví dụ Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2. GV giới thiệu tên thông thường thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit đó. Ví dụ Axit fomic HCOOH theo nguồn gốc tìm ra từ nọc của kiến lửa. Axit axetic CH3COOH có trong giấm ăn. Ngoài ra, các axit khác có tên gọi như Axit benzoic Axit metacylic Axit oxalic GV Một số tên axit hay gặp và tên gọi thông thường, xem bảng trang 206 Chuyển ý Đối với một chất hóa học đặc điểm cấu tạo rất quan trọng, nó quyết định tính chất của chất đó. Vậy axit cacboxylic có cấu tạo như thế nào? HS nhắc lại Mạch chính là mạch dài nhất bắt đầu từ nhóm –CHO Nhóm –CHO được đánh là C số 1 Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + đuôi al. HS chú ý lắng nghe. HS lên bảng viết các đồng phân và gọi tên Axit pentanoic 2-metyl butanoic 3-metyl butanoic 2,2-đimetyl propanoic HS chú ý lắng nghe. 3. Danh pháp a. Tên thay thế Tên thay thế của các axit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau Axit + vị trí nhánh+ tên nhánh +tên hidrocacbon no ứng với mạch chính + oic. Chú ý Mạch chính là mạch Cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm -COOH Nhóm –COOH vị trí 1. Ví dụ Axit etanoic Axit propanoic Axit 3- metyl butanoic b. Tên thông thường Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. Ví dụ HCOOH axit fomic CH3COOH axit axetic. ĐIỂM CẤU TẠO Hoạt động 5 Đặc điểm cấu tạo 8’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy lên bảng trình bày cho cô và các bạn đặc điểm cấu tạo của axit axetic. GV nhận xét và vẽ công thức cấu tạo của nhóm – COOH và giải thích tính phân cực của nhóm –OH trong phân tử axit Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C= vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. GV yêu cầu HS + So sánh mức độ phân cực của liên kết O-H trong phân tử axit với liên kết O-H trong phân tử ancol và phenol. + Từ đó suy ra mức độ linh động của nguyên tử hiđro tương ứng. GV lưu ý Từ cấu trúc của phân tử axit cacboxylic, yêu cầu HS dự đoán tính chất của axit cacboxylic GV Liên quan những tính chất hóa học sẽ tìm hiểu sau. Chuyển ý chúng ta vừa học xong về đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic, vậy đặc điểm cấu tạo này có ảnh hưởng đến tính chất vật lí không? Axit axetic có công thức là CH3-COOH. Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm >C=O tạo thành nhóm -COOH. Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit. HS nghe giảng HS trả lời + Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử phenol > ancol. + Kết luận mức độ linh động của nguyên tử Hidro axit cacboxylic > phenol > ancol HS dự đoán Phản ứng thế của nhóm –OH, tính axit. HS lắng nghe. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Nhóm cacboxyl -COOH là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl>C=O và nhóm hyđroxyl -OH. Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau Cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C=O. Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong phenol, ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 6 Tính chất vật lý 7’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy trình bày cho cô và các bạn tính chất vật lý của axit axetic. GV nhận xét GV yêu cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa và cho biết tính chất vật lý của axit cacboxylic . GV TCVL của axit cacboxylic và axit axetic đều tương tự nhau nhưng ở axit cacboxylic thì nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về tính chất này. GV cho học sinh quan sát bảng trang 206 kết hợp với bảng trang 181 SGK, yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ sôi của các chất ancol, axit tương ứng cùng số C. GV giải thích cho HS Axit có liên kết hidro bền hơn ancol. Ngoài kiểu liên kết hidro giống ancol, axit còn có kiểu liên kết hidro dạng đime rất bền. => Liên kết hidro bền làm cho nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn so với ancol tương ứng. HS trả lời Axit Axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. HS lắng nghe. HS trả lời Tính chất vật lý của axit cacboxylic. Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn . Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng. Các axit có từ 1 đến 3 cacbon thì tan vô hạn trong nước, cacbon tăng lên thì độ tan giảm xuống. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối HS lắng nghe. HS trả lời Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. HS lắng nghe. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Mỗi axit có vị riêng axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, kết đánh giá 10’ GV hỏi HS về những nội dung cụ thể của những phần đã học Chúng ta vừa tìm hiểu nội dung cuối cùng của bài học + Bài học hôm nay gồm những nội dung gì? + Thế nào là axit cacboxylic? + Axit Cacboxylic có những tính chất vật lý nào? + Mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hidro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng như thế nào? - Cho HS chơi trò chơi AI NHANH HƠN. Trò chơi có 2 chia lớp thành hai đội. -Vòng 1 Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia trò chơi. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ hoàn thành chổ trống trong bảng phụ. Cổ động viên của mỗi đội có thể hỗ trợ cho người chơi. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. -Vòng 2 Không hạn chế số người tham gia. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ ghép các loại axit cacboxylic với loại quả tương người chỉ ghép 1 loại sai thì đồng đội có thể sữa chữa. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. Hướng dẩn tự học ở nhà.1’ - Làm bài tập 1, 2, SGK trang 210. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Hóa 11 - Giải Hoá 11 - Bài tập Hóa 11Ngoài soạn văn lớp 11 ngắn nhất, soạn bài lớp 11, VnDoc mời các bạn tham khảo lời giải bài tập hóa 11 với các lời giải bài tập hóa học 11 sgk cơ bản, tài liệu học môn hoá học lớp 11, đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn lý lớp 11.
Trước hết, xác định chất tác dụng 1 H2O, O2; 2 CuO hoặc Cu, CuOH2…; 3 NaOH hoặc dung dịch kiềm khác; 4 HNO3; 5 Nhiệt độ; 6 H2, t0 hoặc C, CO; 7 khí Clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2. Sau đó, lập phương trình hóa học tương ứng. 1 NO2 + H2O → HNO3 2 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O 3 CuNO32 + 2NaOH → 2NaNO3 + CuOH2 4 CuOH2 + 2HNO3 → CuNO32 + 2H2O 5 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 6 CuO + CO → Cu + CO2 7 Cu + Cl2 →CuCl2- Mod Hóa Học 11 HỌC247
Giải Hoá học 11 Bài 45 Axit cacboxylic trang 210 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 11. Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 45 Giải bài 1 trang 210 SGK Hóa 11 Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2. Lời giải - Định nghĩa axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon1 hoặc nguyên tử hiđro. 1 Nguyên tử cacbon này có thẻ của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác. Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 210 Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit. Lời giải Do phân tử có nhóm –CHO nên axit fomic có tính chất của 1 anđehit Giải bài 3 SGK trang 210 Hóa 11 Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Lời giải Giải bài 4 trang 210 Hóa 11 SGK Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z C4H7O2Na. Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây? A. Anđehit ; B. Axit. C. Ancol ; D. Xeton. Lời giải - Đáp án B. - Phương trình minh họa CH3CH2CH2COOH + NaOH → CH3CH2CH2COONa + H2O Giải bài 5 Hóa 11 SGK trang 210 Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X. Lời giải Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH n ≥ 1 nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15mol Phương trình phản ứng CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O Theo phương trình nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 mol ⇒ MX = = 74 ⇒ 14n + 46 = 74 ⇒ n=2 ⇒ X C2H5COOH axit propanoic Giải bài 6 Hóa lớp 11 SGK trang 210 Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn. b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng. Lời giải a Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y mol Phương trình hoá học ở dạng phân tử Phương trình hoá học ở dạng ion CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O HCOOH + OH- → HCOO- + H2O b Theo đề bài ta có hệ phương trình Giải bài 7 Hóa Học lớp 11 SGK trang 210 Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic có axit H2SO4 đặc làm xúc tác . Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa. Lời giải a Phương trình hóa học CH3COOH + C2H5OH -H2SO4→ CH3COOC2H5 + H2O b Lý thuyết Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp 1. Định nghĩa, cấu tạo - Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. - Nhóm được gọi là nhóm cacboxyl, viết gọn là -COOH. - Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau - Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. 2. Phân loại - Nếu nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl thì tạo thành dãy axit no, mạch hở, đơn chức, công thức chung là CnH2n+1COO, gọi là dãy đồng đẳng của axit fomic HCOOH. Ví dụ CH3COOH axit axetic, CH3CH2COOH axit propionic, ... - Nếu gốc hiđrocacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi, liên kết ba thì gọi là axit không no. Ví dụ CH2=CH-COOH. - Nếu gốc hiđrocacbon là vòng thơm thì gọi là axit thơm, ví dụ C6H5-COOH axit benzoic, ... - Nếu trong phân tử có nhiều nhóm cacboxyl -COOH thì gọi là axit đa chức. Ví dụ HOOC-COOH axit oxalic, HOOCCH2COOH axit malonic, ... 3. Danh pháp - Tên thay thế Tên gọi = axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + “oic”. VD - Tên thông thường Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng. VD HOOC-COOH axit oxalic HOOC-CH2-COOH axit malonic. HOOC-[CH2]4-COOH axit ađipic. Tên một số axit thường gặp Công thức Tên thông thường Tên thay thế H-COOH CH3-COOH CH3CH2-COOH CH32CH-COOH CH3 CH2 3-COOH CH2=CH-COOH CH2=CCH3-COOH HOOC-COOH C6H5-COOH Axit fomic Axit axetic Axit propionic Axit isobutiric Axit valeric Axit acrylic Axit metacrylic Axit oxalic Axit benzoic Axit metanoic Axit etanoic Axit propanoic Axit 2-metylpropanoic Axit pentanoic Axit propenoic Axit 2-metylpropenoic Axit etanđioic Axit benzoic II. Tính chất vật lý - Ở ĐK thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. - Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước và nhiều chất khác. Các axit fomic, axetic, propionic tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan trong nước giảm. - Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt như axit axetic có vị chua giấm, axit xitric có vị chua chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho... III. Tính chất hóa học 1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế - Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch - Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + ZnO → CH3COO2Zn + H2O - Tác dụng với muối 2CH3COOH + CaCO3 → CH3COO2Ca + H2O + CO2 - Tác dụng với kim loại trước hiđro 2CH3COOH + Zn → CH3COO2Zn + H2 2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit a. Phản ứng thế nhóm –OH Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa. Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este. Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc. b. Phản ứng tách nước liên phân tử Khi dùng xúc tác P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit. Ví dụ 3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon a. Phản ứng thế ở gốc no Khi dùng photpho P làm xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl. b. Phản ứng thế ở gốc thơm Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hường cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen c. Phản ứng cộng vào gốc không no Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2, … như hiđrocacbon không no. IV. Điều chế, ứng dụng a. Điều chế - Phương pháp lên men giấm C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O - Oxi hóa anđehit axetic b. Ứng dụng - Axit axetic + Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như axit cloaxetic dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D; 2,4,5-T ..., muối axetat của nhôm, crom, sắt dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi, một số este làm dược liệu, hương liệu, dung môi, ..., xenlulozơ axetat chế tơ axetat, ... - Các axit khác + Các axit béo như axit panmitic n-C15H31COOH, axit stearic n-C17H35COOH, ... được dùng để chế xà phòng. Axit benzoic được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược, ... Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau, … + Các axit đicacboxylic như axit ađipic, axit phtalic, ... được dùng trong sản xuất poliamit, polieste để chế tơ sợi tổng hợp. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hoá học 11 Bài 45 Axit cacboxylic trang 210 SGK file PDF hoàn toàn miễn phí!
hoá 11 bài 45