Sau đó, chúng được nén lại, dưới áp suất từ 2 đến 3 megapascal (290 và 440 psi) và nhiệt độ từ 140 đến 220 ° C để đông kết và làm cứng keo. Toàn bộ quá trình được kiểm soát để đảm bảo kích thước chính xác, mật độ và tính nhất quán của bảng. Tổng thống Nga, dưới áp lực trong nước về việc đẩy nhanh cuộc chiến khi lực lượng của ông gặp liên tiếp thất bại từ đầu tháng 9, đã ra lệnh tấn công tên lửa vào thứ Hai để đáp trả cuộc tấn công, bị Nga cáo buộc là do Ukraine thực hiện, nhằm vào cây cầu của Điện áp: 100V 50-60Hz Cần bộ đổi nguồn từ 300W: Công suất điện: Tối đa khoảng 250W (chế độ nghỉ, khoảng 0.5W) Áp suất tĩnh: 0.07 - 0.75 Mpa: Áp suất động: 0.07 - 0.35 Mpa (Làm việc được dưới áp suất động 0.07 Mpa) Nhiệt độ nước cho phép: Tối đa 35oC: Vật liệu Chất liệu nhựa: Mũ bảo hiểm nhựa ABS nhẹ, chất lượng cao, không pha tạp chất Chất liệu dây: Dây dù chất lượng tốt, khóa dây chắc chắn. Công nghệ : Sử dụng sơn tĩnh điện phòng kính, in tem nước và phủ nhám. Số lượng tối thiểu: 100 Cái. dưới áp suất nén cùng Mái che hay mũ trùm là phần vỏ máy có dạng ô vuông rất rộng với chức năng chính là hút mùi bay lên từ bếp và thải ra ngoài. 5. Công suất hút khói, khử mùi Điện áp: ~220V / 50Hz; Công suất motor: 196W; Công suất đèn: 2W x 2; Loại đèn: 2 đèn LED; Van tay 5 ngã F64B được làm từ ABS để đủ sức chịu lực.. Bên trong có lớp đệm chống ăn mòn, đảm bảo mỗi vị trí mở đóng luôn an toàn. Van tay 5 ngã F64B được thiết kế cho hệ thống nước có rửa ngược nước muối và làm chậm nước muối nạp và rửa nhanh. Toàn bộ hệ thống có thể hoạt động dưới áp 5X0Ub. lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Dưới áp suất 10^5 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1, Pa thì thể tích của lượng khí này là Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng Pa thì thể tích biến đổi 3 lít . Nếu áp suất của lượng khí trên tăng Pa thì thể tích biến đổi 5 lít . Biết nhiệt độ không đổi trong quá trình trên . Áp suất và thể tích ban đầu của khí trên là Xem chi tiết Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là Xem chi tiết Thư Lê 23 tháng 3 2022 lúc 1229 Bài 1. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt 27oC, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhauQuá trình 1 đẳng tích, áp suất tăng gấp hai trình 2 đẳng áp, thể tích cuối cùng là 5 Tìm nhiệt độ cuối cùng của Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình đó của khí trên các hệ trục tọa độ p, V và V, T. Đọc tiếp Xem chi tiết Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 1, Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 2730 C là ? Xem chi tiết Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí hydro ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 độ C , dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1, Pa , dung tích mỗi quả là 10 lít , nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 độ C . Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay ? Xem chi tiết Một cái bơm chứa 120cm3 không khí ở nhiệt độ 27độ c và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ c thì áp suất của không khí trong bơm là ? Xem chi tiết Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí yđrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1, Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 C. ỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay? Xem chi tiết Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít. a Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nénb Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nénc Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả Đọc tiếp Xem chi tiết Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30 độ C và áp suất 2 bar 1 bar = 105 Pa . Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi. Xem chi tiết Tính thể tích của khí đó dưới áp suất A. 101. B. 3,31. C. 51. D. 301. Theo dõi Vi phạm Trả lời 2 p1V1 = p2V2 => V2=3,3 lít Đáp án B. Like 0 Báo cáo sai phạm B Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời Câu hỏi 27°c và ở áp suất mũ 5 pa nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của ko khí là Một bình chứa 1 lượng khí ở nhiệt độ 30ºC và áp suất là pa. Biết thể tích khí không đổi a Hỏi phải tăng nhiệt độ lên đến bao nhiêu độ K để áp suất tăng gấp đôi b Hỏi nếu giảm nhiệt độ xuống bao nhiêu độ C để áp suất giảm còn một nữa giúp với ạ > Xem chi tiết Một cái bơm chứa 80cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ C thì áp suất của không khí trong bơm là? Xem chi tiết Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40atm. Nếu tăng áp suất thêm 10atm thì nhiệt độ của khí trong binh là A. 102 ° C B. 375 ° C C. 34 ° C D. 402 ° C Xem chi tiết Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30o C và áp suất 2 bar. 1 bar = 105 Pa. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi? Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi. Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5. 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3. 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là A. 3. 10 5 Pa và 9 lít B. 6. 10 5 Pa và 15 lít C. 6. 10 5 Pa và 9 l...Đọc tiếp Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí tăng Pa thì thể tích của nó giảm 3 lít, nếu áp suất tăng thì thể tích giảm đi 5 lít. Coi rằng nhiệt độ của khối khí là không thay đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí. A. B. C. D. Đọc tiếp Xem chi tiết Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi A. p5,4. 10 5 Pa,V8,6l B. p4. 10 5 Pa,V9l C. p2,5. 10...Đọc tiếp Xem chi tiết Một lượng khí ở 27 độ C có áp suất là 1, Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 327 độ C là ? Xem chi tiết Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là A. V2 = 9 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 7 lít. D. V2 = 10 lít. Đáp án B HD Áp dụng định luật Bôi-Lơ-Mariot cho quá trình đẳng nhiệt nhiệt độ không đổi, ta có \{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow {10^5}.10 = 1,{ \Rightarrow {V_2} = 8\,\ell .\ Đỗ Đại Học ok a . 18/03/2020 Đỗ Đại Học hic lí giờ nhiều ct quá a học kiểu j giờ . 18/03/2020 Đỗ Đại Học cais nay k thi dg k a . 18/03/2020 Đoàn Quang Minh Qúa trình đẳng nhiệt đúng rồi àm e - quá trình đẳng nhiệt được phát biểu như sau Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể * Một khối khí chuyển từ trạng thái một sang trạng thái hai mà nhiệt độ không thay đổi thì = V2 = . 19/03/2019 Nguyễn Đoan Phúc này là quá trình đẳng tích chứ ạ ? . 19/03/2019 Câu hỏi Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích 8 lít. Tính thể tích của lượng khí này khi áp suất 1, Pa. Biết nhiệt độ được giữ không đổi. A. 5,4 lit B. 2,4 lit C. 3,2 lit D. 6,4 lit Lời giải tham khảo Đáp án đúng DÁp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt \{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow {V_2} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}}{V_1}\ ⇒ V2=6,4 lit Mã câu hỏi 10490 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Vật lý Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích 8 lít. Tính thể tích của lượng khí này khi áp suất 1, Pa. Một khối khí có thể tích 4 lít ở áp suất 105Pa. Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất Pa. Pit – tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt? Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1, Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3 . Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 PHẦN NHIỆT HỌC CHƯƠNG V CHẤT KHÍ 2. Khối lượng phân tử - số mol – số Avogadro  + Khối lượng của một phân tử hay nguyên tử m = NA Trong đó +  là khối lượng của một mol nguyên tử hay phân tử; + NA = 6, mol-1 gọi là số Avogadro 4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng còn được gọi là phương trình Clapeyron pV p V pV = const hay 1 1  2 2 T T1 T2 Hệ quả ở một trạng thái bất kì của một lượng khí, ta luôn có pV = nRT 1 Trong đó n là số mol, R = 0,082 = 0,084 Biểu thức 1 được gọi là phương trình Clapeyron – Mendeleev. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban đầu của khí. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 = 8l; p1 Trạng thái 2 V2 = 5l; p2 = p1 + 0,75 Theo định luật Boyle – Mariotte p1V1 = p2V2 => 8p1 = 5p1 + 0,75 => p1 = 1,25atm Bài 2 Một lượng khí ở 18oC có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tích thể tích khí bị nén. Trạng thái 1 V1 = 1m3; p1 = 1atm Trạng thái 2 V2 ; p2 = 3,5atm => V = ? Theo định luật Boyle – Mariotte p1V1 = p2V2 => = 3,5V2 => V2 = 13,5 ≈ 0,285m3 Thể tích khí đã bị nén V = V1 – V2 = 0,715m3= 715dm3 = 715lít Bài 3 Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20 oC. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20lít ở áp suất 25atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 =?; p1 = 1atm; Trạng thái 2 V2 = 20l; p2 = 25atm. Vì quá trình là đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái khí 1 và 2 p1V1 = p2V2 => = => V1 = 500lít Vậy thể tích khí cần lấy ở bình lớn là 500lít. Bài 4 Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn po=1atm và To= 273oC đến áp suất 2atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi. m +Thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Vo = = .22,4 = 33,6 lít  Trạng thái đầu po = 1atm; Vo = 33,6 lít; Gv Đặng Hoài Tặng 1 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Trạng thái sau p = 2atm; V = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái trên pV = poVo = => V= 16,8lít. Lưu ý ta có thể áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m pV = nRT = RT => = 1, => V ≈ 16,8lít.  Một số lưu ý khi giải bài tập quá trình đẳng nhiệt + Công thức tính áp suất p = F , với F là áp lực tác dụng vuông góc lên diện tích S; S + Áp suất của chất lỏng ở điểm M nằm độ sâu h trong lòng chất lỏng pM = po + ph , với po là áp suất khí quyển ở trên mặt thoáng và ph là áp suất của cột chất lỏng. đơn vị của áp suất thường được xác định bởi đơn vị N/m2, Pa hoặc mmHg. Lưu ý Đơn vị của áp suất được tính bởi atmôtphe - Atmôtphe kĩ thuật at 1at = 1, - Atmôtphe vật lí atm 1atm = 9, - 1Pa = 1N/m2; + Đối với cột thuỷ ngân, chiều cao h của cột chính là áp suất của nó; + Với chất lỏng khác ph = gh, trong đó  là khối lượng riêng của cột chất lỏng. Bài 5 a. Cột nước có chiều cao h. Tính áp suất thuỷ tĩnh của nó, cho biết khối lượng riêng của nước là 10 3kg/m3 và thuỷ ngân là 13, kg/m3. b. Một bọt khí từ đáy hồ nổi lên trên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,5lần. Tính độ sâu của hồ, cho biết nhiệt độ của đáy hồ và của mặt hồ là như nhau và áp suất của khí quyển po = 770mmHg. Hướng dẫn 1. Tìm pn = ? Ta có áp suất thuỷ tĩnh của cột thuỷ ngân m Hg g  Hg Vg  HgShg F     Hg hg - pHg = = S S S S m H 2O g  H 2O Vg  H 2OShg F     H 2O hg - p H 2O = = S S S S p H 2O  H 2O Ta suy ra  p Hg  Hg => p H2O =  H 2O  Hg pHg. với  H 2O = 1 và pHg = h 13,6  Hg h Thay vào ta được p H2O = đây là kết quả cần tìm. 13,6 Bài 6 Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t1 = 27oC và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong bóng là t2 = 150oC và có áp suất p2 = 1atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trong bóng đèn khi chưa sáng Hướng dẫn Trạng thái 1 T1 = 300K; p1 = ? Trạng thái 2 T2 = 423K; p2 = 1atm Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái 1 và 2 p1T2 = p2T1 => 423p1 = => p1 = 0,71atm Gv Đặng Hoài Tặng 2 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Bài 7 Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2oC thì áp suất tăng thêm độ ban đầu của khối lượng khí. Hướng dẫn Trạng thái 1 T1= ?; 1 áp suất ban đầu. Tính nhiệt 180 p1; 1 1 p1 = p11 + 180 180 Vì quá trình là đẳng tích nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí 1 và 2 1 p1T2 = p2T1 => p1T1 + 2 = p11 + T1 180 Giải ra ta được T1 = 360K hay t1 = 87oC, đây là giá trị cần tìm. Trạng thái 2 T2 = T1 + 2; p2 = p1 + Bài 8 Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t1 = 15oC đến nhiệt độ t2 = 300oC thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần? Hướng dẫn Trạng thái 1 T1= 288K; p1; Trạng thái 2 T2 = 573; p2 = kp1. Vì quá trình là đẳng tích, nên ta áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái khí 1 và 2 573 191  p1T2 = p2T1 => 573p1 = => k = ≈ 1,99 288 96 Vậy áp suất sau khi biến đổi gấp 1,99 lần áp suất ban đầu. Bài 9 Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng thêm 1,7lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở. Hướng dẫn Trạng thái 1 T1 = 305K; V1 Trạng thái 2 T2 = 390K V2 = V1 + 1,7 lít => V1, V2 =? Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái 1 và 2 V1T2 = V2T1 => 390V1 = 305V1 + 1,7 => V1 = 6,1lít Vậy + thể tích lượng khí trước khi biến đổi là V1 = 6,1 lít; + thể tích lượng khí sau khi biến đổi là V2 = V1 + 1,7 = 7,8lít. Bài 10 Có 24 gam khí chiếm thể tích 3lít ở nhiệt độ 27oC, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí là 2g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung. Hướng dẫn Trạng thái 1 V1 = 3lít; T1 = 273 + 27oC = 300K; m Trạng thái 2 V2 = = 12lít; T2 = ? 2 Vì đây là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac cho hai trạng thái 1 và 2 V1T2 = V2T1 => 3T2 = => T2 = 1200K Vậy nhiệt độ sau khi biến đổi lượng khí là t2 = T2 – 273 = 927oC Bài 11 Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27oC và áp suất 0,5at và có thể tích 1,8lít. Hỏi khí đó là khí gì? Hướng dẫn Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev Gv Đặng Hoài Tặng 3 [email protected] Trường THPT Bắc Bình pV = nRT 0, = => n = Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 1 mol 28 m m =>  = = 28g  n vậy khí đó là khí nitơ Mặt khác n = Bài 12Cho 10g khí oxi ở áp suất 3at, nhiệt độ 10oC, người ta đun nóng đẳng áp khối khí đến 10 lít. 1. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng; 2. Tính nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng. Hướng dẫn 1. Tìm thể tích khối khí trước khi đun nóng. Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m 10 p1V1 = RT1 => 3V1 = .0, => V1  2,48 lít  32 2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng. Trạng thái 1 p1 = 3at; V1 = 2,48lít; T1 = 283K Trạng thái 2 p2 = p1 ; V2 = 10lít; T2 =? Vì quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac V1T2 = V2T1 => 2,48T2 = => T2 = 1141K => t2 = 868oC Bài 13 Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10at. 1. Tính nhiệt độ của khối khí. 2. Cho khối khí trên giãn nở đẳng áp đến thể tích V2 = 4lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở. Hướng dẫn 1. Tìm T1 Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev m 40 p1V1 = RT1 => = .0, => T1  285,7K => t1 = 12,7oC  32 2. Tính nhiệt độ T2 của khối khí sau khi đun nóng. Trạng thái 1 p1 = 10at; V1 = 3lít; T1 = 285,7K Trạng thái 2 p2 = p1 ; V2 = 4lít; T2 =? Vì quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là quá trình đẳng áp, nên ta áp dụng định luật Gay lussac V1T2 = V2T1 => 3T2 = => T2  381K => t2 = 108oC Bài 14 Một bình chứa khí nén ở 27oC và áp suất 4at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu bình thoát ra ngoài và nhiệt độ giảm xuống còn 12oC. Hướng dẫn Ta áp dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev p1V = n1RT1; p2V = n2RT2. n Từ đó ta suy ra p2T1 = 2 p1T2 n1 Gv Đặng Hoài Tặng 4 [email protected] 1 khối lượng khí trong 4 Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 1 1 3 3 khối lượng khí thoát ra ngoài => m2 = m1 - m1 = m1 => n2 = n1 4 4 4 4 3 Thay vào ta được 300p2 = = 2,85at 4 Vì Bài 15 Dưới áp suất 104N/m2 một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 104N/m2; V1 = 10lít; Trạng thái 2 p2 = V2 = ? Vì quá trình biến đổi trạng thái là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 => = 104. 10 => V2 = 2lít Bài 16 Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20at. Cho thể tích chất khí khi ta mở nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1at. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 20at; V1 = 10 lít Trạng thái 2 p2 = 1at; V2 = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 => = => V2 = 200lít Bài 17 Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30oC, biết áp suất của lượng khí này ở 0oC là 700mmHg. Biết thể tích của lượng khí được giữ không đổi. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 700mmHg; T1 = 273K Trạng thái 2 p2 = ? T2 = 303K Vì đây là quá trình đẳng tích nên ta định luật Charles cho hai trạng thái 1 và 2 p2T1 = p1T2 => 273p2 = => p2  777mmHg Bài 18 Một bình có dung tích 10lít chứa một chất khí dưới áp suất 30atm. Coi nhiệt độ của khí không đổi. Tính thể tích của chất khí nếu mở nút bình, biết áp suất khí quyển là 1,2atm. Hướng dẫn Trạng thái 1 p1 = 30atm; V1 = 10lít Trạng thái 2 p2 = 1,2atm; V2 = ? Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 p2V2 = p1V1 1,2V2 = => V2 = 250lít Bài 19 Tìm hệ thức liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất chất khí trong quá trình đẳng nhiệt Hướng dẫn Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2 m m p2V2 = p1V1 với V1 = và V2 = 1 2 p p m m thay vào ta được p2 = p1 hay 1  2 1  2 2 1 Bài 20 Bơm không khí có áp suất p1=1atm vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V=2,5l. Mỗi lần bơm ta đưa được 125cm3 không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1atm và nhiệt độ không đổi. Tính áp suất bên trong quả bóng sau 12 lần bơm. Gv Đặng Hoài Tặng 5 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Hướng dẫn Nhận xét ban đầu áp suất không khí trong quả bóng bằng áp suất khí bơm ngoài vào. Trạng thái 1 p1 = 1atm; V1 = V2 + = 4 lít Trạng thái 2 p2 = ? V2 =2,5l. Vì đây là quá trình đẳng nhiệt nên ta áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho hai trạng thái 1 và 2. p2V2 = p1V1 2,5p2 = => 1,6atm. Gv Đặng Hoài Tặng 6 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 1. Nội năng nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử do các phân tử chuyển động nhiệt và thế năng phân tử do các phân tử tương tác với nhau U = Wđpt + Wtpt Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ Wđpt  T Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích Wtpt  V => do vậy nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích U = fT;V * Độ biến thiên nội năng U = U2 – U1 + Nếu U2 > U1 => U > 0 Nội năng tăng + Nếu U2 U 9275 – t = 953,24t – 20 Giải ra ta được t ≈ 24,8oC Bài 22 Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả mọt miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới nhiệt độ 100oC vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK. Gv Đặng Hoài Tặng 7 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 Hướng dẫn Nhiệt lượng toả ra của miếng kim loại khi cân bằng nhiệt là Q1 = mkck100 – 21,5 = 15,072ck J Nhiệt lượng thu vào của đồng thau và nước khi cân bằng nhiệt là Q2 = mđcđ21,5 – 8,4 = 214,6304 J Q3 = mncn21,5 – 8,4 =11499,18 J Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu 15,072ck = 214,6304 + 11499,18 Giải ra ta được ck = 777,2J/kgK. § TRÌNH ĐẲNG LUẬT BÔI LƠ –MA RI ỐT I. KIẾN THỨC 1. phát biểu định luật Bôi-Lơ _ Ma-Ri-ốt Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định,áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích Biểu thức p 1 V hay pV = hằng số Trong đó p là áp suất mmHg,bar,atm,Pa,N/m2 V là thể tích Lít = dm3,m3, em3,mm3 Ví dụ 1atm = 1bar = 760mmHg = 105Pa = 105N/m2 1m3 = 103dm3 = 103lít = 106em3 = 109mm3 * chú ý Nếu gọi p1 , V1 là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 1 p2 , V2 là áp suất và thể tích của một lượng khí ở trạng thái 2 Thì theo định luật Bôi-Lơ _ Ma-Ri-ốt ta có p1V1 = p2V2  V1  PV 2 2 P1 2 .VÍ DỤ Một lượng khí có thể tích 10lít và áp suất ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất thể tích của khí nhiệt độ không đổi. HƯỚNG DẪN ở trạng thái 1 P1 = 1atm, V1 = 10lít ở trạng thái 2 P2 = 4atm, V2 = ? Ap dụng định luật Bôilơ –Mariốt P 1 V1 = P 2 V2 Suy ra V2 = P1V1/P2 = = 2,5 lít TẬP 1. Một xilanh chứa 200cm3 khí ở áp suất Pittông nén khí trong xilanh xuống còn áp suất khí trong xilanh lúc này. Coi nhiệt độ không đổi. ĐS Gv Đặng Hoài Tặng 8 [email protected] Trường THPT Bắc Bình Chuyên đề bài tập chất khí vật lí 10 2. Một khối khí có thể tích 50 lít, ở áp suất 105Pa. Nén khối khí với nhiệt độ không đổi sao cho áp suất tăng lên thì thể tích của khối khí đó là ĐS. 25 lít 3. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần? ĐSTăng 2,5 lần. 2 áp suất 10000N/m một lượng khí có thể tích là 10 lít .Thể tích của lượng khí đó dưới áp suất 50000N/m 2 là bao nhiu ? ĐS 2 lít 5. Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3. Tính áp suất của khí trong xi-lanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi. ĐS Pa. bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất nhịet độ của khí không đổi vá áp suất của khí quyển lá 1 atm . Nếu mở nút bình thì thể tích của chất khí là bao nhiu ? ĐS 300lít. được nén đẳng nhiệt từ thể tích 20 lít đến thể tích 15 lít,áp suất khí tăng thêm 0, p suất ban đầu của khí? ĐS1,8 at p2 = p1 + 0,6 5 8. Dưới áp suất 10 Pa một lượng khí có thể tích là 2,5lít. Ở áp suất 1, Pa, lượng khí này có thể tích là bao nhiu ? ĐS 2lít 9. Một khối khí được nhốt trong một xilanh và pittông ở áp suất 1, Pa. Nén pittông để thể tích còn 1/3thể tích ban đầu nén đẳng nhiệt. Ap suất của khối khí trong bình lúc này là bao nhiu ? ĐS 4 Pa V2 = 1 V1 3 khối khí cĩ thể tích 10 lít ở p suất 105 Pa .Hỏi khi p suất giảm cịn 1/3 lần p suất ban đầu thì thể tích của lượng khí là bao nhiêu ?biết nhiệt độ không đổi ĐS 30 lít p2 = 1 p1 3 không khí có áp suất p 1 =1at vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V= lít Mỗi lần bơm ta đưa được 125cm 3 không khí vào trong quả bóng rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1at và nhiệt độ khơng khi bơm 12 lần,áp suất bên trong quả bóng là bao nhiu ? HƯỚNG DẪN Ở trẠng thi 1 p 1 =1at ; V1 = 3 = dm3lít ở trạng thi 2 V2 = lít ; p2 = ? Ap dụng định luật Bôilơ –Mariốt P 1 V1 = P 2 V2 Suy ra p2 = p1V1/V2 = 0,6atm Vậy p suất bn trong quả bĩng l 1 + 0,6 = 1,6 atm lượng khí có thể tích 10lít và áp suất ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất thể tích của khí nhiệt độ không đổi. ĐS 2,5 lít 5 áp suất 10 Pa một lượng khí có thể tích thể tích của lượng khí đó ở áp suất Pa,coi nhiệt độ như không đổi. ĐS 2 lít được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất khí đạt từ p1 đến 0,75atm. Tính p1? ĐS0,45atm lượng khí có thể tích 6 lít, áp suất 1,5P0 atm. Được nén đẳng nhiệt lúc nay thể tích còn 4 lít áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu? ĐS 1atm Gv Đặng Hoài Tặng 9 [email protected] Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất ban đấu của khí? ĐS1,125atm § TRÌNH ĐẲNG LUẬT SÁC LƠ 2 .VÍ DỤ Khí trong bình kín có nhiệt độ350K và áp suất nhiệt độ của khí khi áp suất tăng lên 1,2lần .Biết thể tích không đổi.1điểm HƯỚNG DẪN ở trạng thái 1 P1 = 40atm, T1 = 350K ở trạng thái 2 P2 = 1,2P1 , T2 = ? áp dụng định luật Sáclơ P1/T1 = P2/T2 Suy ra T2 = P2T1/P1 = 1,2T1 = 420K TẬP bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và dưới áp suất 0,6atmdung tích của bóng đèn không đổi. Khi đèn cháy sáng, áp suất trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn nhận giá trị nào sau đây. ĐS 2270C bnh xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20oC và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 42oC, thì áp suất khí trong bnh bằng bao nhiêu? Coi thể tích không 2,15 atm áp suất của một lượng khí hydro 0 0 c la thể tích của khí được giử không đổi thì áp suất của lượng đó ở 30 0 c sẽ là bao nhiêu? ĐS 777mmHg 4 . Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C thì áp suất của bình là bao nhiêu? ĐS3, Pa 5. Tính áp suất của một lượng khí ở 300C, biết áp suất ở 00C là 1, Pa và thể tích khí không đổi. ĐS 1, Pa. 6. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30o C và áp suất 1, Pa,để áp suất tăng gấp đôi thì ta phải tăng nhiệt độ là bao nhiêu? ĐS 606 K 7. Một khối khí được nhốt trong bình kín có thể tích không đổi ở áp suất 105 Pa v nhiệt độ 300 K. Nếu tăng nhiệt độ khối khí đến 450 K thì áp suất khối khí là bao nhiêu? ĐS 1, Pa 8. Một bình chứa khí ở 300K và áp suất khi tăng nhiệt độ lên gấp đôi thì áp suất trong bình là bao nhiêu? 5 ĐS Pa 10 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập 9. Một lượng khí có áp suất lớn được chứa trong một bình có thể tích không đối. Nếu có 50% khối lượng khí ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của bình tăng thêm 50% thì áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào? HƯỚNG DẪN ở trạng thi 1 p1 = 0,5p ; T1 ở trạng thi 2 p2 ; T2 = T1 + 0,5T1 = 1,5T1 áp dụng định luật Sáclơ P1/T1 = P2/T2 Suy ra P2 = P1T2/T1 = 0,75P trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu ? Nếu nung nóng nó lên thêm 70K thì áp suất tăng lên 1,2 lần .Biết thể tích không đổi. ĐS 350K p2 = 1,2p1 ;T2 = T1 + 70 trong bình kín có nhiệt độ là bao nhiêu ? Nếu nung nóng nó lên tới 420K thì áp suất tăng lên 1,5 lần .Biết thể tích không đổi. ĐS 280K bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất tăng thêm 10atm .Biết thể tích không đổi. ĐS 375K P2 = P1 +10 bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 40atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất giảm 10% .Biết thể tích không đổi. ĐS 270K bình chứa khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 4atm .Tính nhiệt độ của chất khí khi áp suất tăng lên gấp thể tích không đổi. ĐS 600k nung nóng đẳng tích một khối khí thêm 1K thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu .Tính nhiệt độ đầu của khí. ĐS 360K p2 = p1 + 1/360 p1 ; T2 = T1 +1 nung nóng đẳng tích một khối khí thêm 30K thì áp suất khí tăng thêm 1/60 áp suất ban đầu .Tính nhiệt độ đầu của khí. ĐS 1800K bình khí ở nhiệt độ 270C có áp suất 20kPa. Giữ nguyên thể tích và tăng áp suất đến 30kPa thì nhiệt độ là bao nhiêu? ĐS 450K 18. Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất 300 kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 370C thì áp suất của bình là bao nhiêu? ĐS303,92 kPa. § TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG 11 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập Câu 1 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C . tính thể tích của lượng khí ở điều kiện chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C ĐS 36 cm3 cu 2 Cho 1 lượng khí H2 không đổi ở trạng thái ban đầu có các thông số như sau 40cm3, 750 mmHg vànhiệt độ sang trạng thái khác áp suất tăng thêm 10mmHg và nhiệt độ giảm chỉ còn 00C thì thể tích ứng với trạng thái này là bao nhiêu? ĐS cm3 Câu 3 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế 20 cm3 Khí hydro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ ở 27oC. Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 17oC là bao nhiêu? ĐS 20,13 cm3 Câu 4 Ở nhiệt độ 200C thể tích của một lượng khí là 30 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 400C .Biết p suất không đổi. ĐS 10,9 L Bài 5 Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là 2atm, 15 lít, 300K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ 0 K của khí khi nén. ĐS 420 K Câu 6 Một khối lượng khí lí tưởng được xác định bởip,V,T. Biết lúc đầu trạng thái của khối khí là 6 atm; 4lít; 270K, sau đó được chuyển đến trạng thái thứ hai là p atm; 3lit2;270K. Hỏi p cĩ giá trị là bao nhiêu? . ĐS 2 atm. Câu 7 Trong xi lanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 40 0C và áp suất 0,6 atm. khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên đến 5 atm. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén. ta tăng nhiệt độ của khí lên đến 250 0C và giữ cố định pittông thì áp suất của khí khi đó là bao nhiêu ? ĐS a. 652 K b. 1 atm 0 Câu 8ở nhiệt độ 273 cthể tích của một lượng khí là 10 lít .Thể tích của lượng khí đó ở 546 0 c khi áp suất khí không đổi là bao nhiêu? ĐS 15 lít Câu 9. một bình kín có thể tích là 10 l ở nhiệt độ 270C, nung nóng bình đến nhiệt độ 300C. Để cho áp suất của lượng khí trong bình không đổi thì thể tích của bình phải bằng bao nhiêu? ĐS 10,1 l. câu 10chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8atm và nhiệt độ khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới nhiệt độ của khí ở cuối qua trình nén? ĐS T2 =565k 12 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập § NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG dụ một ấm bằng nhôm có khối lượng 250g đựng 1,5kg nước ở nhiệt độ 25 0C .Tìm nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm1000C .Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là cAl = 920J/kgK và cn = 4190J/kgK . HƯỚNG DẪN Gọi t1 là nhiệt độ ban đầu của ấm nhôm và nướct1 = 250C t2 là nhiệt độ lúc sau của ấm nhôm và nước t2 = 1000C nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là Q1 = m1cAl t2 – t1 = 0, = 17250J Nhiệt lượng của nước thu vàonhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Q2 = m2cnt2 – t1 = 1, = 471375J Nhiệt lượng của ấm nước thu vào là Q = Q1 + Q2 = 17250 + 471375 = 488626J TẬP ấm nước bằng nhôm có khối lượng 250g,chứa 2 kg nước được đun trên nhận được nhiệt lượng là 516600J thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C .Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm là bao nhiêu?biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là cAl = 920J/kgK và cn = 4190J/kgK . HƯỚNG DẪN Gọi t1 là nhiệt độ ban đầu của ấm nhôm và nướct1 = ? t2 là nhiệt độ lúc sau của ấm nhôm và nước t2 = 800C nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là Q1 = m1cAl t2 – t1 = 0, Nhiệt lượng của nước thu vào là Q2 = m2cnt2 – t1 = Nhiệt lượng của ấm nước thu vàonhiệt lượng cần cung cấp để ấm đạt đến 800C là Q = Q1 + Q2 = 516600 516600 = 0, + 0,  t1 = 200C BÀI TẬP CHÂT KHÍ Bài 25 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75 atm. Tính áp suất ban đầu của khí. Bài 26 Một lượng khí ở 18°C có thể tích 1 m³ và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tích thể tích khí bị nén. Bài 27 Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm ở nhiệt độ 20°C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20 lít ở áp suất 25 atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Bài 28 Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn po = 1 atm và To = 273K đến áp suất 2 atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi. Bài 29 Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t1 = 27°C và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong bóng là t2 = 150°C và có áp suất p2 = 1 atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trơ trong bóng đèn khi chưa sáng. 13 Trường THPT Bắc Bình chất khí vật lí 10 Chuyên đề bài tập Bài 30 Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2°C thì áp suất tăng thêm một lượng bằng 1/180 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối lượng khí. Bài 31 Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t1 = 15°C đến nhiệt độ t2 = 300°C thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần? Bài 32 Một khối khí đem dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32°C đến nhiệt độ t2 = 117°C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở. Bài 33 Có 24 gam khí chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ 27°C, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí là 2 g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung. Bài 34 Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27°C và áp suất 0, Pa và có thể tích 1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì? Bài 35 Cho 10g khí oxi ở áp suất 3 at, nhiệt độ 10°C, đun nóng đẳng áp đến khi đạt 10 lít. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng và nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng. Bài 36 Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10 at. Tính nhiệt độ của khối khí. Cho khối khí trên dãn nở đẳng áp đến thể tích 4 lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở. Bài 37 Một bình chứa khí nén ở 27°C và áp suất 4 at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu 25% khối lượng khí trong bình thoát ra và nhiệt độ khí giảm xuống còn 12°C. Bài 38 Dưới áp suất 104 N/m² một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất N/m². Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau. Bài 39 Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20 at. Cho thể tích chất khí khi ta mở nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1 at. Bài 40 Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30°C, biết áp suất của khí ở 0°C là 700 mmHg. Thể tích của lượng khí được giữ không đổi. Bài 41 Bơm không khí có áp suất p1 = 1 atm vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V = 2,5l. Mỗi lần bơm ta đưa được 125 cm³ không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ trong quá trình bơm không đổi. Tính áp suất khí bên trong quả bóng sau 12 lần bơm. Bài 42 Một lượng khí ban đầu ở 0°C có áp suất po. Cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất khí tăng lên 3 lần. 14

dưới áp suất 10 mũ 5