Trau dồi vốn từ - Lớp 9 Tiếng Việt -> trau dồi vốn từ. + Muốn trau dồi vốn từ -> rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, cách sử dụng từ (ghi nhớ 1/sgk,tr.100). + Muốn trau dồi vốn từ -> rèn luyện tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. (?)
Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10 - Tuyển chọn Soạn văn lớp 10 ngắn gọn nhất sách Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh dễ dàng soạn văn 10.
Nhung bai van hay ta nguoi ban than lop 5; Soan ngu van 9 bai trau doi von tu; Top 10 Bài văn phân tích đoạn trích "Thề nguyền" trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du; Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
Bài 1 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1) a, Hậu quả: kết quả xấu b, Đoạt: chiếm được phần thắng c, Tinh tú: sao trên trời Bài 2 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1) a, - Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
Câu 2 (trang 100 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1): a, Lỗi dùng từ: Thắng cảnh là đẹp rồi nên không cần dùng thêm từ đẹp. b, Lỗi dừng từ "dự đoán". Dự đoán nhưng sự việc ở tương lai. Đây nên dùng từ "phỏng đoán". ⇒Muốn phát huy khả năng của tiếng Việt , mỗi chúng ta
๑๑۩۞۩๑๑TuThienBao.Com๑๑۩۞۩๑๑ > VI - ♥ Không Gian IT ♥ > 27 - Ebook Tổng Hợp - SÁCH GIẢI FULL > Khoa Học Xã Hội > Văn Học Lớp 9 Soạn bài Làng Tìm kiếm chủ đề bài viết ở đây trước khi hỏi TTB -Tìm bằng tiếng việt có dấu càng chính xác-Ví Dụ:Đánh vào Hwang
8VBwp. Soạn văn 9 Tập 2 - Nhằm giúp các em học tập tốt môn Ngữ văn lớp 9 tập 2 theo chương trình mới, chúng tôi gửi tới các em các bài soạn văn mẫu dành dành cho Ngữ văn lớp 9 tập 2. Với tài liệu này các em học sinh có thể tự học và nắm chắc nội dung kiến thức bộ môn Ngữ Văn lớp 9 tập 2, đồng thời giúp các em củng cố kiến thức cơ bản, rèn luyện tư duy văn học và nâng cao khả năng đọc hiểu văn bản cũng như kỹ năng cảm thụ văn học của mình. Các bài soạn văn mẫu lớp 9 tập 2 này được trình bày thành 2 phần chính Hướng dẫn đọc hiểu văn bản; Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi. Chúc các em học tốt!
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 64 SBT Ngữ Văn 9 tập 1. Hãy cho biết trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa gốc, trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa chuyển và cho biết nghĩa chuyển này đã được hình thành theo phương thức nào ? 1. Bài tập 1, trang 101, SGK. Chọn cách giải thích đúng Hậu quả là a là kết quả sau cùng; b là kết quả xấu; Đoạt là a chiếm được phần thắng; b thu được kết quả tốt; Tinh tú là a phần thuần khiết và quý báu nhất; b sao trên trời nói khái quát. Trả lời Em hãy dựa vào nghĩa của từng từ để chọn cách giải thích đúng. 2. Bài tập 2, trang 101 – 102, SGK. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a Tuyệt Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – dứt, không còn gì ; – cực kì, nhất. Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này. b Đồng Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – cùng nhau, giống nhau ; – trẻ em ; – chất đồng. Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ sau đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Trả lời Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. a Tuyệt – dứt, không còn gì, chẳng hạn như tuyệt chủng bị mất hẳn nòi giống; – cực kì, nhất, chửng hạn như tuyệt đỉnh điểm cao nhất, mức cao nhất. b Đồng – cùng nhau, giống nhau, chẳng hạn như đồng âm có âm giống nhau; – trẻ em, chẳng hạn như đồng ấu trẻ em khoảng sáu, bảy tuổi ; – chất đồng, chẳng hạn như trống đồng nhạc khí gõ thời cổ, đúc bằng đồng, trên mặt có khắc chạm những hoạ tiết trang trí. 3. Bài tập 3, trang 102, SGK. Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau a Về khuya, đường phố im lặng. b Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trả lời Sửa lỗi dùng từ trong câu. Người viết đã dùng sai các từ im lặng, thành lập, cảm xúc. Em hãy tìm hiểu xem vì sao những từ này bị coi là dùng sai và hãy tìm những từ thích hợp đế thay thế. 4. Bài tập 4, trang 102, SGK. Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan ViênHãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ Gió đông là chồng lúa chiêmGió bấc là duyên lúa mùaĐược mùa lúa, úa mùa cauĐược mùa cau, đau mùa lúaChiêm khôn hơn mùa dạiMùa nứt nanh, chiêm xanh đầuLúa chiêm nép ở đầu bờHễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao. Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” Trả lời Hướng bình luận ý kiến của Chế Lan Viên – Tiếng Việt của chúng ta như thế nào ? – Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc, chúng ta phải làm gì ? 5. Bài tập 5, trang 103, SGK. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là 1. Nghe Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi. 3. Thấy Mình phải đi đến xem xét, mà thấy. 4. Xem Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài. 5. Ghi Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […]. Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Dựa theo ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ. Trả lời Để làm tăng vốn từ, cần quan sát, lắng nghe, đọc sách báo, ghi chép lại và tập sử dụng những từ ngữ mới. 6. Bài tập 6, trang 103, SGK. Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãychọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp a Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/ b “Cứu cánh” nghĩa là /…/ c Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/ d Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/ e Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/ Trả lời Em cần tìm hiểu kĩ nghĩa của từng từ để có sự lựa chọn thích hợp. Có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của những từ mà em chưa biết rõ. 7. Bài tập 7, trang 103, SGK. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. a nhuận bút / thù lao ; b tay trắng / trắng tay ; c kiểm điểm / kiểm kê ; d lược khảo / lược thuật. Trả lời Phân biệt nghĩa của những từ ngữ đã cho trong bài tập và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Cách làm như ở bài tập 6. 8. Bài tập 8, trang 104, SGK. Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức từ ghép và từ láy như kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự. Trả lời Em cần lưu ý để không chọn những từ phức có nghĩa khác hẳn nhau, nhưng vỏ ngữ âm có phần giống nhau, dễ nhầm lẫn như điểm yếu – yếu điểm, vãng lai – lai vãng,… 9. Bài tập 9, trang 104, SGK. Cho các tiếng Hán Việt bất không, chẳng, bí kín, đa nhiều, đề nâng, nêu ra, gia thêm vào, giáo dạy bảo, hồi về, trở lại, khai mở, khơi, quảng rộng, rộng rãi, suy sút, kém, thuần ròng, không pha tạp, thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu, thuần thật, chân thật, chân chất, thuần dễ bảo, chịu khiến, thuỷ nước, tư riêng, trữ chứa, cất, trường dài, trọng nặng, coi nặng, coi là quý, vô không, không có, xuất đưa ra, cho ra, yếu quan trọng. Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó. Trả lời Tìm hai từ ghép có yếu tố Hán Việt cho trước. Sau đây là một số từ gợi ý – bất không, chẳng bất diệt – bí kín bí mật – đa nhiều đa dạng – đề nâng, nêu ra đề án – gia thêm vào gia cố – giáo dạy bảo giáo viên – hồi về, trở lại hồi hương – khai mở, khơi khai giảng – quảng rộng, rộng rãi quảng cáo – suy sút kém suy nhược – thuần ròng, không pha tạp thuần khiết – thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu thủ đô – thuần thật, chân thật, chân chất thuần hậu – thuần dễ bảo, chịu khiến thuần hoá – thuỷ nước thuỷ điện – tư riêng tư hữu – trữ chứa, cất tích trữ – trường dài trường tồn – trọng nặng, coi nặng, coi là quý trọng dụng – vô không, không có vô can – xuất đưa ra, cho ra xuất bản – yếu quan trọng yếu nhân Em tự tìm thêm các ví dụ khác. 10. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau đây và tìm cách chữa lại cho đúng a Anh ấy không còn tự tin vào mình nữa. b Tiền đạo ấy tin tưởng rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. Trả lời a Lỗi dùng thừa từ. Có thể chữa lại – Anh ấy không còn tự tin nữa. – Anh ấy không còn tin vào mình nữa. b Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Có thể chữa lại, chẳng hạn – Tiền đạo ấy sợ rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. – Tiền đạo ấy e rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. 11. Cho hai câu a Nó treo giày trên hàng rào, phơi một lúc cho khô. b Sang năm, anh ấy định treo giày, giã biệt nghiệp quần đùi áo số Hãy cho biết trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa gốc, trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa chuyển và cho biết nghĩa chuyển này đã được hình thành theo phương thức nào ? Trả lời Treo giày được dùng với nghĩa gốc trong câu a, nghĩa chuyển trong câu b. Nghĩa chuyển trong câu b được hình thành theo phương thức ẩn dụ.
Sách Giải 2016-06-30T115048+0300 2016-06-30T115048+0300 /themes/whitebook/images/ Giải Thứ năm - 30/06/2016 1150 Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Tải về Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Bản quyền bài viết thuộc về Ghi nguồn Sách khi đăng lại bài viết này.
Trau dồi vốn từ – Soạn bài Trau dồi vốn từ trang 99 SGK Văn 9. Tìm hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học ăn tiếng nói của nhân dân. I. RÈN LUYỆN DỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ Ý kiến Phạm Văn Đồng có 2 ý quan trọng a Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. b Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn. II. RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TÀNG VỐN TỪ Tìm hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài phân quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học ăn tiếng nói của nhân dân. Việc trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo thức học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
Qua bài học các em cần hiểu những định hướng để trau dồi vốn từ, hiểu rõ nghĩa của từ và cách dùng từ, tăng cường vốn từ mới. Bài soạn giúp các em tham khảo thêm về phần luyện tập trong sách giáo khoa. 1. Tóm tắt nội dung Để sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là cách quan trọng để trau dồi vốn từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. 2. Soạn bài Trau dồi vốn từ Câu 1. Dựa vào sách giáo khoa trang 101, hãy chọn cách giải thích đúng nhất. Hậu quả là kết quả xấu. Đoạt là chiếm được phần thắng. Tinh tú là sao trên trời nói khái quát. Câu 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a. Tuyệt nghĩa thứ nhất hết không còn gì. VD tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực,... Tuyệt nghĩa thứ 2 cực kỳ, nhất. VD tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt phẩm,... Giải thích nghĩa các từ Tuyệt chủng không còn chủng loại, giống loài. Tuyệt giao không còn quan hệ ngoại giao. Tuyệt tự không còn người nối dõi. Tuyệt thực nhịn ăn. Tuyệt đỉnh đỉnh cao nhất. Tuyệt mật rất bí mật. Tuyệt trần nhất trên đời. b. Đồng nghĩa thứ nhất Cùng nhau, giống nhau. VD đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, … Đồng nghĩa thứ 2 Trẻ em VD đồng ấu, đồng giao, ... Đồng 3 Chất đồng VD đồng tiền. Giải thích nghĩa Đồng âm cùng giống nhau về âm. Đồng bào cùng một bọc, dòng giống. Đồng bộ các bộ phận khớp với nhau một cách nhịp nhàng. Đồng chí cùng chung chí hướng. Đồng môn cùng học với nhau. Đồng niên cùng tuổi tác. Đồng thoại Truyện dành cho trẻ em. Đồng giao Câu hát dân gian cho trẻ em. Câu 3. Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau a. Về khuya, đường phố rất im lặng. b. Trong thời kì đổi mới,Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trong câu a Dùng chưa chính xác từ im lặng. Từ này thường để chỉ người. Nên thay thế bằng vắng lặng, yên tĩnh. Trong câu b Dùng sai từ thành lập. Từ này chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, một nhà nước. Nên thay bằng từ thiết lập. Trong câu a Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường dùng như một danh từ hoặc động từ, không dùng như một tính từ. Nên thay bằng cảm động, cảm phục. Câu 4. Dựa vào ý kiến trong sách giáo khoa trang 102. Hãy bình luận ý kiến đó Muốn bình luận được ý kiến này cần hiểu tinh thần cơ bản của nó là vẻ đẹp của tiếng việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay thế cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp tục ngữ, ca dao thì vẫn còn mãi, vì nó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu. Câu 5. Dựa vào ý kiến trong sách giáo khoa trang 103 hãy cho biết em sẽ thực hiện cách nào để làm tăng vốn từ vựng. Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh. Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được để vận dụng, tra cứu thêm… Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh thích hợp. Câu 6. Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu xót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liếm láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong sách giáo khoa Trong a. Đồng nghĩa với cứu cánh là mục đích cuối cùng. Trong b. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu. Trong c. Trình bày nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt. Trong d. Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn. Trong e. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu. Câu 7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. a. Nhuận bút/ thù lao. b. Tay trắng/ trắng tay. c. Kiểm điểm/ kiểm kê. d. Lược khảo/ lược thuật. a. Nhuận bút tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản hoặc được sử dụng. Thù lao trả công cho người lao động đã làm việc. b. Tay trắng không có chút vốn liếng, của cải gì. Trắng tay bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì. c. Kiểm điểm xem xét, đánh giá lại từng việc để có một nhận định chung. Kiểm kê kiểm lại từng cái để xác định số lượng chất lượng. d. Lượt khảo nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết. Lượt thuật kể, trình bày tóm tắt. Câu 8. Trong tiếng Việt có nhiều từ phức, có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy. Tìm năm từ ghép Đấu tranh – tranh đấu Bảo đảm – đảm bảo Thương yêu – yêu thương Ngợi ca – ca ngợi Đơn giản – giản đơn Tim năm láy từ Mịt mờ - mờ mịt Xác xơ – xơ xác Giữ gìn – gìn giữ Bề bộn – bộn bề Dạt dào – dào dạt Câu 9. Với mỗi từ Hán Việt trong sách giáo khoa trang 104, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó. Bất không, chẳng bất đồng, bất diệt,... Bí kín bí mật, bí danh,... Đa nhiều đa cảm, đa tình,... Đề nâng, nêu ra đề nghị, đề bạt,... Gia thêm vào gia nhập, gia hạn, gia cố,... Giáo dạy bảo giáo huấn, giáo dục,... Hồi về, trở lại hồi hương, hồi phục, hồi sinh,… Khai mở khai bút, khai chiến, khai giảng, khai hóa, khai sinh, khai mạc,… Quảng rộng, rộng rãi quảng canh, quảng cáo, quảng đại, quảng giao, quảng trường,… Suy sút kém suy nhược, suy tàn, suy thoái, suy vi,… Thuần ròng, không pha tạp thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần túy,… Thủ đầu, đầu tiên, đứng đầu thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phụ, thủ trưởng,… Thuần thật, chân thật, chân chất thuần hậu, thuần phác,… Thủy nước thủy chiến, thủy điện, thủy lôi, thủy lợi, thủy lực, thủy sản, thủy tạ, thủy triều, thủy thủ,… Tư riêng tư lợi, tư thù, tư thục, tư hữu,… Trường đài trường ca, trường chinh, trường cửu, trường kì, trường sinh, trường thiên, trường thọ, trường tồn,… Trọng năng, coi nặng, coi là quý trọng âm, trọng thần, trọng dụng, trọng đại, trọng tâm, trọng thương, trọng thưởng, trọng trách,… Vô không, khô có vô sinh, vô biên, vô ca, vô chủ, vô cùng, vô định, vô lí, vô hại, vô hình, vô học, vô ích, vô lại,… Xuất đưa ra, cho ra xuất bản, xuất chinh,… Yếu quan trọng yếu sinh lý, yếu điểm, yếu nhân, xung yếu,... Để nắm được kiến thức cần đạt về bài học này, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Trau dồi vốn từ. 3. Hỏi đáp về bài Trau dồi vốn từ Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. Soạn văn liên quan OFF XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
Soạn văn 9 tập 1, tập 2 đầy đủ, dễ hiểuSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 tập 2Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 bài Phong cách Hồ Chí MinhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoạiSoạn Văn 9 bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minhSoạn Văn 9 bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bìnhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoại tiếp theoSoạn Văn 9 bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ emSoạn Văn 9 bài Xưng hô trong hội thoạiSoạn Văn 9 bài Chuyện người con gái Nam XươngSoạn Văn 9 bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếpSoạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng Soạn Văn 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí Hồi thứ mười bốnSoạn Văn 9 bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Soạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Cảnh ngày xuân Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Truyện Kiều của Nguyễn DuSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngàSoạn Văn 9 bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đạiSoạn Văn Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần tập làm vănSoạn Văn 9 bài Cố hươngSoạn Văn 9 bài Ôn tập làm văn tiếp theoSoạn Văn 9 bài Những đứa trẻ trích Thời thơ ấuSoạn Văn 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Thuật NgữSoạn Văn 9 bài Chị em Thúy Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Kiều ở lầu Ngưng Bích trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Trau dồi vốn từSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt NgaSoạn Văn 9 bài Thúy Kiều báo ân báo oán Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên gặp nạn Trích Truyện Lục Vân TiênSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đồng chí ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Kiểm tra truyện trung đại ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Tập làm thơ tám chữSoạn Văn 9 bài Bếp lửa ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đoàn thuyền đánh cá ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Ánh trăng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹSoạn Văn 9 bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luậnSoạn Văn 9 bài Làng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn bài lớp 9 Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lặng lẽ Sa PaSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần Tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn tự sựSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngà Soạn Văn 9 bài Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Miêu tả trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 tập 2Soạn Văn 9 bài Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm Soạn văn 9 bài Khởi ngữ Soạn văn 9 bài Phép phân tích và tổng hợpSoạn văn 9 bài Luyện tập phân tích và tổng hợp Soạn văn 9 bài Tiếng nói của văn nghệ của Nguyễn Đình Thi Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập Soạn văn 9 bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Soạn Văn Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốngSoạn Văn 9 bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới của Vũ Khoan Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Soạn văn 9 bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten Soạn văn 9 bài Liên kết câu và liên kết đoạn vănSoạn văn 9 bài Con cò Soạn văn 9 bài Luyện tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn Soạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo líSoạn văn 9 bài Mùa xuân nho nhỏ Soạn văn 9 bài Viếng lăng Bác Soạn văn 9 bài Nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện Soạn văn 9 bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Sang thu Soạn văn 9 bài Nói với con Soạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý Soạn văn 9 bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Soạn văn 9 bài Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơSoạn văn 9 bài Mây và sóng Soạn văn 9 bài Ôn tập về thơSoạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý tiếp theoSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn bản nhật dụngSoạn văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn văn 9 bài Bến quê Soạn văn 9 bài Những ngôi sao xa xôiSoạn văn 9 bài Biên bảnSoạn văn 9 bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoangSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp Soạn văn 9 bài Luyện tập viết biên bản Soạn văn 9 bài Hợp đồng Soạn văn 9 bài Bố của Xi-MôngSoạn văn 9 bài Ôn tập về truyệnSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp tiếp theoSoạn văn 9 bài Con chó Bấc Soạn văn 9 bài Luyện tập viết hợp đồng Soạn văn 9 bài Bắc SơnSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học nước ngoàiSoạn văn 9 bài Tổng kết phần tập làm văn Soạn văn 9 bài Tôi và chúng ta Soạn văn 9 bài Tổng kết phần Văn họcSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học tiếp theoSoạn văn 9 bài Thư điện chúc mừng và thăm hỏiĐể tham khảo các bài soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, mời các bạn kích vào đường link sau Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnNgoài những bài soạn văn 9 đầy đủ và soạn văn 9 ngắn gọn, VnDoc còn cung cấp các bài soạn văn 9 siêu ngắn để các bạn xem nhanh. Nội dung những bài soạn văn 9 siêu ngắn này các bạn có thể xem tại đây Soạn văn 9 Siêu ngắnSoạn văn 9 là một trong những việc cần phải làm trước khi các bạn học sinh tham gia 1 buổi học. Việc Soạn ngữ văn 9 trước khi học 1 bài là điều các bạn cần phải làm để hiểu được nội dung bài, áp dụng tóm tắt hoặc trả lời các câu hỏi của bài. Việc soạn Văn 9 của bạn sẽ được chúng tôi hướng dẫn tỉ mỉ, cẩn thận và chi tiết qua các bài soạn văn bên trên. VnDoc hy vọng rằng các bài soạn văn lớp 9 này sẽ giúp các bạn học tốt hơn môn Ngữ văn lớp những bài soạn văn lớp 9, soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, ban quản trị còn cung cấp các bài soạn văn 9 bản rút gọn để các bạn học sinh tham khảo ý tưởng. Thư viện soạn văn 9 này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn 9 hơn mà không cần tới Sách giải. Mục Soạn văn lớp 9 bao gồm các bài soạn văn 9 mẫu, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 1, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 2.
soan ngu van lop 9 bai trau doi von tu